Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
DONGHUONGQUANGTRI.COM »
04/07/2018 | 15:03

THỦ TỤC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Tên thủ tục hành chính

Nhập quốc tịch Việt Nam

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

- Số điện thoại: 083.829.7052

2. Cơ quan giải quyết hồ sơ: Chủ tịch nước

Thành phần hồ sơ

1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộchiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.

- Bản khai lý lịch.

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam.

- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú.

- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dânphường - xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).

2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp một số giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn:

- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Namphảinộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.

- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Namphảinộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Namphảinộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.

- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namphảinộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài có trong các hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Số lượng hồ sơ

03 bộ

Thời hạn giải quyết

115 ngày làm việckể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí

3.000.000 đồng/trường hợp

Biểu mẫu đính kèm

1.Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam

2.Tờ khai lý lịch(Mẫu TP/QT-2010-TKLL)

Yêu cầu, điều kiện

1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;

d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;

đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này,trong trường hợp đặc biệt,nếuđược Chủ tịch nước cho phép.

4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Vấn đề cần lưu ý

Không có


 

Xem thêm,xin mời vào trang Web:thienphuoc.com
Lên đầu trang   Trở lại  
 
Tư vấn pháp luật
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 4 NĂM 2024 - 24/04/2024
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 3-2024 - 02/03/2024
CHÍNH SÁCH CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 2 NĂM 2024 - 23/02/2024
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 11-2023 - 01/11/2023
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 9 NĂM 2023 - 06/09/2023
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 7 NĂM 2023 - 05/07/2023
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 5 NĂM 2023 - 31/05/2023
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 5-2023 - 08/05/2023
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC NĂM 2023 - 17/02/2023
CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 11 NĂM 2022 - 04/12/2022
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 8 NĂM 2022 - 04/12/2022
LUẬT NGƯỜI CAO TUỔI - 18/11/2022
THÔNG TƯ HƯỚC DẪN THỰC HIỆN LUẬT CƯ TRÚ - 10/07/2022
NGHỊ ĐỊNH 108/CP VỀ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG - 09/01/2022
NGHỊ ĐỊNH 143/2020/ND-CP - 08/11/2021
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ - 18/05/2021
NGHỊ ĐỊNH 135 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TUỔI NGHỈ HƯU 2021 - 28/04/2021
Điểm mới của thẻ BHYT mẫu mới từ 01/4/2021 - 08/04/2021
VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ HIỆU LỰC TRONG NĂM 2021 - 05/04/2021
Chính sách bảo hiểm, y tế, giáo dục có hiệu lực từ tháng 4/2021 - 29/03/2021
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH MỚI TRONG NĂM 2021 - 23/01/2021
NGHỊ ĐỊNH CHÍNH PHỦ -Số: 55/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2019 - 03/10/2019
NGHỊ ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - 21/08/2019
TRỢ CẤP SAU KHI NGHỈ VIỆC - 20/08/2019
NGHỊ ĐỊNH 45/CP VỀ XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH - 15/08/2019
CHÍNH SÁCH MỚI TRONG THÁNG 7-2019 - 27/07/2019
NGHỊ ĐỊNH 46 CP VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT - 07/07/2019
Cách tính lương hưu và BHXH từ 1-07-2019 - 03/07/2019
Chế độ cho công an chuyển ngành - 13/06/2019
Xuất trình CMND khi yêu cầu cung cấp thông tin đo đạc - 13/06/2019
Chính sách mới có hiệu lực trong tháng 6-2019 - 02/06/2019
Những chính sách mới áp dụng từ tháng 12 năm 2018 - 28/12/2018
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam - 04/07/2018
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH MỚI,ÁP DỤNG TỪ 2018 - 31/03/2018
NGHỊ ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO - 22/03/2018
NGHỊ ĐỊNH MỚI VỀ ĐẤT ĐAI - 04/12/2017
NGHỊ ĐỊNH 48/2010/ND-CP về hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng - 13/09/2017
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI - 19/08/2017
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỘC QUYỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI - 18/08/2017
QUY ĐỊNH MỚI VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI NGÂN HÀNG - 23/06/2017
NGHỊ ĐỊNH 53/2017 QUY ĐỊNH CÁC LOẠI GIẤY TỜ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG - 11/06/2017
QUYẾT ĐỊNH 573/QD-TTg của THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ - 02/05/2017
NGHỊ ĐỊNH 47 CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ MỨC LƯƠNG CƠ SỞ - 27/04/2017
ĐỔI BẰNG LÁI XE CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI - 25/04/2017
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ27/2007/NĐ-CPNGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH - 24/01/2017
Số: 139/2016/NĐ-CP VỀ SỬA ĐỔI THUẾ MÔN BÀI - 21/12/2016
Quy trình cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam - 01/12/2016
CHẾ ĐỘ THAI SẢN - 29/10/2016
Nghị định số139/2016/NĐ-CPquy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài. - 26/10/2016
Nghị định của CP về tinh giản biên chế - 07/10/2016
Trang 1/2: 1, 2  Sau
 
Tìm kiếm
Tin bài mới nhất
Liên kết website